I. Khái niệm chuyển giao công nghệ
Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định: “Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ”.
Nói cách khác, chuyển giao quyền sở hữu công nghệ: là việc chủ sở hữu công nghệ chuyển giao toàn bộ quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác. Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải được thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

II. Các trường hợp phải xin Giấy phép chuyển giao công nghệ.
Luật chuyển giao công nghệ 2017 quy định tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao thì phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ. Nghĩa vụ thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ thuộc về bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài và bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam. Danh mục ngành nghề hạn chế chuyển giao được quy định tại Phụ lục II Nghị định 76/2018/NĐ-CP.
III. Quy trình xin cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 28 Luật chuyển giao công nghệ 2017:
"2. Việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Chấp thuận chuyển giao công nghệ.
Đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư đã được thẩm định, lấy ý kiến công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư thì không phải chấp thuận chuyển giao công nghệ;
b) Cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ."
STT
|
Các bước
|
Hồ sơ
|
Thời gian
|
Thẩm quyền
|
1
|
Bước 1: Xin chấp thuận chuyển giao công nghệ
(trừ trường hợp dự án đầu tư đã được thẩm định, lấy ý kiến công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư)
KẾT QUẢ: Văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ
|
1. Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ (Mẫu số 01 Thông tư 02/2018/TT-BKHCN)
2. Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị
3. Tài liệu giải trình về công nghệ (Mẫu số 02 Thông tư 02/2018/TT-BKHCN)
4. Tài liệu giải trình việc đáp ứng điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật có liên quan
5. Tài liệu giải trình về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật: Giải trình rõ các nội dung quy định của pháp luật về tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành, tiêu chuẩn về tiêu hao năng lượng, khí thải, nước thải, các tiêu chuẩn, quy chuẩn về bảo vệ môi trường,..
6. Giấy ủy quyền (nếu có)
|
35 ngày làm việc
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
Bước 2: Xin cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ
KẾT QUẢ: Giấy phép chuyển giao công nghệ
|
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan (Mẫu số 03 Thông 02/2018/TT-BKHCN);
2. Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;
3. Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;
4. Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;
5. Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);
6. Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;
7. Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;
8. Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
9. Giấy ủy quyền (nếu có)
|
20 ngày làm việc
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Lưu ý: Trường hợp cần thay đổi nội dung ghi trong Giấy phép chuyển giao công nghệ thì phải đề nghị cấp Giấy phép mới.
|
Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: luattkb@gmail.com hoặc hotline 1900.055.586