1. Căn cứ pháp lý
Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH
Nghị định 22/2018/NĐ-CP
Nghị định 105/2006/NĐ-CP

2. So sánh cơ chế bảo hộ sáng chế và bí mật kinh doanh
Điểm giống nhau:
· Sáng chế và bí mật kinh doanh đều là đối tượng quyền sở hữu công nghiệp, được bảo hộ về mặt nội dung ý tưởng.
· Gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điểm khác nhau:
a. Về khái niệm:
· “Sáng chế” là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. (theo khoản 12 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ).
· “Bí mật kinh doanh” là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. (theo khoản 23 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ).
Như vậy, có thể thấy phạm vi bảo hộ của bí mật kinh doanh rộng hơn so với sáng chế khi bao gồm cả những giải pháp dưới dạng thông tin.
b. Về điều kiện bảo hộ:
· Điều kiện chung đối với “sáng chế” được quy định tại Điều 58 Luật sở hữu trí tuệ, bao gồm có tính mới; có tính sáng tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp.
· Điều kiện để bảo hộ đối với “bí mật kinh doanh” là: Không phải hiểu biết thông thường; Lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp như: thông tin khoa học kỹ thuật, thương mại, tài chính…; Được bảo mật bằng biện pháp cần thiết để không bị bộ lộ và dễ dàng tiếp cận được.
Có thể thấy, điều kiện bảo hộ đối với “bí mật kinh doanh” đơn giản hơn so với điều kiện bảo hộ “sáng chế”.
c. Về căn cứ xác lập quyền:
· Quyền của chủ sở hữu đối với “sáng chế” được xác lập thông qua thủ tục đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
· Chủ sở hữu “bí mật kinh doanh” không cần đăng ký mà quyền này được phát sinh tự động.
d. Về thời hạn bảo hộ:
· “Sáng chế” được bảo hộ trong thời hạn 20 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký.
· Thời hạn bảo hộ đối với “Bí mật kinh doanh” là không xác định.
e. Về phạm vi quyền được bảo hộ:
· Đối với “sáng chế”, trong thời hạn bảo hộ, chủ sở hữu có quyền ngăn cấm chủ thể khác sử dụng sáng chế, kể cả khi được tạo ra một cách độc lập hoặc do phân tích ngược.
· Đối với “bí mật kinh doanh” thì chủ sở hữu không có quyền ngăn cấm chủ thể khác sử dụng bí mật kinh doanh do họ tạo ra một cách độc lập hoặc do phân tích ngược mà có.
f. Về nghĩa vụ chứng minh khi xảy ra tranh chấp:
· Chủ sở hữu sáng chế sẽ không cần chứng minh, chỉ cần đưa ra văn bằng bảo hộ.
· Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có nghĩa vụ chứng minh thông tin đáp ứng điều kiện bảo hộ là bí mật kinh doanh.
3. Ưu điểm và hạn chế của mỗi cơ chế bảo hộ
3.1. Đối với cơ chế bảo hộ sáng chế.
a. Ưu điểm:
· Chủ sở hữu sáng chế được bảo hộ độc quyền về mặt nội dung ý tưởng trong suốt thời gian bảo hộ, điều này cho phép chủ sở hữu được độc quyền sử dụng sáng chế, hạn chế được sự xâm phạm quyền.
· Khi có tranh chấp thì chủ sở hữu không cần chứng minh quyền của mình, chỉ cần đưa ra văn bằng bảo hộ.
b. Nhược điểm:
· Văn bằng bảo hộ sáng chế chỉ có hiệu lực trong vòng 20 năm, do đó khi hết thời hạn 20 năm thì người khác có thể sử dụng mà không cần xin phép.
· Văn bằng bảo hộ sáng chế chỉ cấp cho những giải pháp kỹ thuật cụ thể mà không cấp cho ý tưởng.
· Người yêu cầu cấp bằng sáng chế phải công bố trước công chúng một cách chi tiết những bí quyết kỹ thuật và phải nêu rõ phạm vi bảo hộ hợp lý. Do đó khi hết thời hạn bảo hộ thì bí quyết kĩ thuật sẽ không còn là sở hữu độc quyền của chủ sở hữu nữa.
· Tốn thời gian và chi phí xin cấp bằng bảo hộ.
3.2. Đối với cơ chế bảo hộ bí mật kinh doanh.
a. Ưu điểm:
· Được bảo hộ tự động mà không cần thông qua thủ tục đăng ký.
· Do không cần thông qua thủ tục đăng ký, nên những bí mật kinh doanh của chủ sở hữu sẽ không bị công khai.
· Thời hạn bảo hộ của bí mật kinh doanh bị hạn chế.
b. Nhược điểm:
· Khi xảy ra tranh chấp, chủ sở hữu bí mật kinh doanh có nghĩa vụ chứng minh thông tin đáp ứng điều kiện bảo hộ là bí mật kinh doanh.
· Đối với “bí mật kinh doanh” thì chủ sở hữu không có quyền ngăn cấm chủ thể khác sử dụng bí mật kinh doanh do họ tạo ra một cách độc lập hoặc do phân tích ngược mà có.
Trên đây là nội dung về So sánh cơ chế bảo hộ sáng chế và bí mật Công ty Luật TKB gửi tới Quý khách hàng. Nội dung tư vấn chỉ mang tính chất tham khảo tại thời điểm có hiệu lực hiện hành của các văn bản quy phạm pháp luật. Để được hướng dẫn chi tiết, hiệu quả quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 1900 055 586.
Trân trọng!