Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Đây là một trong những loại hình doanh nghiệp đơn giản theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, không phải vì đây là mô hình đơn giản mà bỏ qua các vấn đề pháp lý liên quan đến doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không nắm rõ những quy định, điều kiện khi thành lập công ty sẽ gặp không ít trở ngại cũng như dễ bị vi phạm quy định pháp luật.

1. Đặc điểm doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm sau:
-
Mỗi cá nhân chỉ được quyền lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hay thành viên công ty hợp danh.
-
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Hay bất kỳ một loại chứng khoán nào.
-
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Chủ doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các rủi ro và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.
-
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn để mở hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong các công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
-
Chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
-
Chủ doanh nghiệp là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Trước Trọng tài hoặc Tòa án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp.
2. Ưu, nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
a. Ưu điểm
Công ty tư nhân có ưu điểm là thủ tục đơn giản, dễ thay đổi hoặc bổ sung trong vấn đề cập nhật thông tin. Trong khi loại hình công ty TNHH và công ty cổ phần sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn góp của mình.
b. Nhược điểm
Loại hình công ty tư nhân này sẽ chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp. Do đó, cần cân nhắc, hạn chế lựa chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân này khi doanh nghiệp hoạt động trong những ngành nghề kinh doanh có nhiều rủi ro.
Sau khi thành lập doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục về thuế, hóa đơn, ngân hàng... để được phép hoạt động đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Theo Luật Doanh Nghiệp 2014, Điều 20 quy định, hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm:
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
-
Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
-
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
-
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
-
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có vốn pháp định
-
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
-
Văn bản uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Sau khi doanh nghiệp đảm bảo đủ điều kiện thành lập doanh nghiêp tư nhân, doanh nghiệp cần hoàn thiện đủ hồ sơ nộp tại Sở kế hoạch đầu tư nơi đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Nếu bạn cần Luật sư tư vấn cho doanh nghiệp của mình hãy đến với Công ty Luật TNHH TKB – đơn vị uy tín, chất lượng trong việc tư vấn mọi vấn đề pháp lý cho doanh nghiệp.
Liên hệ ngay theo hotline: 1900.055.586 để được tư vấn luật doanh nghiệp tại Hà Nội tốt nhất.