Quy định pháp luật về thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ khoản 2 Điều 32 Luật doanh nghiệp 2014:
“1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi về một trong những nội dung sau đây:
a) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
b) Thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Thay đổi những nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.”

Hiện nay theo Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2014, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thể hiện 4 nội dung đó là:
“1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Vốn điều lệ.”
Như vậy, khi doanh nghiệp thực hiện thay đổi những thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với những thông tin mới. Tuy nhiên, không phải chỉ thay đổi 4 nội dung trên doanh nghiệp mới đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh mà khi doanh nghiệp thay đổi những nội dung sau phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh:
-
Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
-
Thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
-
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
-
Người đại diện theo ủy quyền của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức
-
Người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài của công ty cổ phần
-
Thông tin về người quản lý doanh nghiệp
-
Thông tin đăng ký thuế
(Việc thay đổi những nội dung nêu trên được hướng dẫn chi tiết từ Điều 49 đến Điều 54 tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP)
2. Phân biệt thủ tục Đăng ký thay đổi và thủ tục Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Thông tin đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện đúng theo trình tự thủ tục khi có những thay đổi, điều chỉnh, bổ sung. Tuy nhiên trường hợp nào thông báo, trường hợp nào phải đăng ký? Hai khái niệm này tưởng như giống nhau nhưng thật ra bản chất khác nhau. Luật TKB sẽ giúp Quý Khách hàng hiểu rõ hơn về các trường hợp phải thực hiện đăng ký thay đổi và thông báo thay đổi.
Tiêu chí
|
Đăng ký thay đổi
|
Thông báo thay đổi
|
Các trường hợp thực hiện
|
Thay đổi nội dung thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
Thay đổi nội dung không thể hiện trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
Các trường hợp cụ thể
|
- Thay đổi tên doanh nghiệp .
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Thay đổi thành viên Công ty TNHH một thành viên (Bao gồm trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ), thành viên Công ty hợp danh của Công ty hợp danh.
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật.
- Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân khi chủ DNTN chết, mất tích, người mua, người được tặng cho, thừa kế phải thực hiện đăng ký thay đổi chủ DNTN).
- Thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.
- Thay đổi vốn điều lệ của Công ty, thay đổi tỷ lệ góp vốn trong Công ty TNHH 2 thành viên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh.
- Thay đổi người đứng đầu Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh.
|
- Thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Thay đổi vốn đầu tư của chủ Doanh nghiệp tư nhân.
- Thay đổi người đại diện theo ủy quyền của Công ty TNHH một thành viên có tổ chức là chủ sở hữu.
- Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập Công ty cổ phần (căn cứ theo Nghị định 108/2018/NĐ-CP). Trừ trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2014 và áp dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết.
- Thay đổi thông tin về người quản lý doanh nghiệp.
- Thay đổi thông tin đăng ký thuế (Thông báo tài khoản ngân hàng hoặc các trường hợp thay đổi không làm thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).
- Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (trong trường hợp cho thuê doanh nghiệp)
|
Kết quả sau khi thực hiện
|
- Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với nội dung đã được thay đổi.
|
- Không làm thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
|
Nếu bạn cần Luật sư tư vấn cho doanh nghiệp của mình hãy đến với Công ty Luật TNHH TKB – đơn vị uy tín, chất lượng trong việc tư vấn mọi vấn đề pháp lý cho doanh nghiệp.
Liên hệ ngay theo hotline: 1900.055.586 để được tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội tốt nhất.