-
Căn cứ pháp lý
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Nghị định 82/2015/NĐ-CP

-
Các trường hợp thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 82/2015/NĐ-CP, người nước ngoài bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực nếu:
– Người được cấp giấy miễn thị thực không thuộc các trường hợp là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
Hoặc:
– Người được cấp giấy miễn thị thực thuộc các trường hợp sau:
+ Chưa được cho nhập cảnh;
+ Bị tạm hoãn xuất cảnh.
-
Trình tự thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực
Sau khi có căn cứ chứng minh người nước ngoài thuộc các trường hợp trên, cơ quan có thẩm quyền tiến hành trình tự thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Nghị định 82/2015/NĐ-CP như sau:
-
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành
– Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang ở nước ngoài;
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang tạm trú tại Việt Nam;
– Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực tại cửa khẩu.
Các cơ quan nêu trên lập biên bản; đóng dấu hủy vào giấy miễn thị thực loại dán, thu hồi giấy miễn thị thực loại rời nếu phát hiện trường hợp bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực;
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài không có điều kiện thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực thì gửi văn bản về Cục Quản lý xuất nhập cảnh để chỉ đạo đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thực hiện; thông báo cho người bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực biết lý do.
Người bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực không được hoàn trả lệ phí.
Trên đây là nội dung về miễn thị thực đối với người nước ngoài tại Việt Nam Luật TKB gửi tới Quý khách hàng. Nội dung tư vấn chỉ mang tính chất tham khảo tại thời điểm có hiệu lực hiện hành của các văn bản quy phạm pháp luật. Để được hướng dẫn chi tiết, hiệu quả quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 1900 055 586.
Trân trọng!