1900 055 586

Tổng quan về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật

04/02/2021 | 484 Lượt xem

1.Căn cứ pháp lý

Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Nghị định 134/2015/NĐ-CP

Quyết định 595/QĐ-BHXH

2.Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

      Theo khoản 3 Điều 3 luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có giải thích rõ về bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí, tử tuất.

3.Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

      Căn cứ tại khoản 4 điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014  quy định về người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này“.

      Theo đó, công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại các đơn vị đủ điều kiện tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

4.Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 595 QĐ-BHXH thì đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được lựa chọn các phương thức đóng sau đây:

  • Đóng hằng tháng.
  • Đóng 3 tháng 1 lần.
  • Đóng 6 tháng 1 lần.
  • Đóng 12 tháng 1 lần
  • Đóng 1 lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần

Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ điều kiện về độ tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu sao cho đủ 20 năm để được hưởng lương hưu.

Ví dụ: Ông A  năm nay 60 tuổi và đến 1/5/2019 này ông A đóng bảo hiểm xã hội được 15 năm . Ông A có nguyện vọng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện để đủ điều kiện hưởng lương hưu, và đến ngày 05/05/2019 chọn phương thức đóng 1 lần cho 5 năm còn thiếu này. vậy đến hết  tháng 5/2019 Ông A tham gia đóng đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và có đủ 60 tuổi đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định. Thời điểm hưởng lương hưu của ông A sẽ được tính từ 1/06/2019.

Trường hợp người tham gia bảo hảo hiểm xã hội đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu trên 10 năm. Nếu có nhu cầu thì thì tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội theo phương thức đóng hàng tháng, đóng 3 tháng 1 lần, đóng 6 tháng 1 lần, đóng 1 năm 1 lần hoặc đóng 1 lần cho đủ 5 năm cho đến khi thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu để hưởng lương hưu.

5.Thời điểm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Thời điểm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại điều 15 Nghị định 134/2015/nđ-cp hướng dẫn luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

  • Trong tháng đối với phương thức đóng hằng tháng;
  • Trong 03 tháng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần;
  • Trong 04 tháng đầu đối với phương thức đóng 06 tháng một lần;
  • Trong 07 tháng đầu đối với phương thức đóng 12 tháng một lần.
  • Thời điểm đóng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp đóng một lần cho nhiều năm về sau hoặc đóng một lần cho những năm còn thiếu  được thực hiện tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.

Trường hợp nếu quá thời điểm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không đóng bảo hiểm xã hội thì được coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tự nguyện. Nếu người tham gia bảo hiểm có nguyện vọng đóng bù cho số tháng chậm đóng trước đó thì số tiền đóng bù được tính bằng tổng mức đóng của các tháng chậm đóng, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm bình quân tháng đóng do bảo hiểm xã hội Việt nam công bố của năm trước liền kề năm đóng.

Người tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, nếu tiếp tục đóng thì phải đăng ký lại phương thức làm căn cứ đóng bảo hiểm tự nguyện với cơ quan bảo hiểm xã hội.

6.Thay đổi phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Việc thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm tự nguyện được thực hiện sau khi thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó.

Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã lựa chọn một trong những phương thức đóng bảo hiểm xã hội mà đủ điều kiện đóng một lần cho những năm còn thiếu (về độ tuổi và thời gian tham gia bảo hiểm xã hội) thì được lựa chọn đóng một lần cho những năm còn thiếu để hưởng lương hưu ngay khi đủ điều kiện mà không phải chờ thực hiện phương thức đóng đã chọn trước đó.

7.Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Mức đóng bảo hiểm xã hội được được người tham gia bảo hiểm tự lựa chọn theo mức thu nhập tự chọn hàng tháng. Theo quy định tại điều 87 Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Đối với hình thức đóng bảo hiểm xã hội với hình thức tự nguyện thì mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện  hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Mức thu nhập hàng tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn quy định và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Theo quyết định số 59/2015/QĐ- TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều cho giai đoạn 2016-2019 thì mức thấp nhất sẽ bằng 700.000 đồng/tháng. Mức cao nhất 20 lần mức lương cơ sở bằng 27.800.000 đồng. Vậy mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện nó sẽ rơi vào khoảng từ 700.000 đến 27.800.000 đồng.

Trường hợp nếu người lao động chọn mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo các mức 3 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng 1 lần được xác định theo công thức sau:

A = 22% x Mtnt x t

Trong đó:

  •  Mtnt: Mức thu nhập tháng
  •  CN: mức chuẩn nghèo của khu vực nông thôn tại thời điểm đóng (đồng/tháng)
  • A: Mức đóng BHXH tự nguyện/lần
  • t: phương thức đóng (hàng tháng/3 tháng/6 tháng/12 tháng)

Trường hợp người lao động chọn mức đóng một lần cho nhiều năm về ( tối đa không quá 5 năm một lần )thì mức hưởng được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của các năm trước liền kề với các năm đóng. Được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

  • T1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng).
  • Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
  • r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
  • n: Số năm đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.
  • i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến (n x 12).

8.Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

      Theo quy định tại điều 12 quyết định 595 QĐ-BHXH quy định về hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của nhà nước đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

Điều 12. Hỗ trợ tiền đóng BHXH cho người tham gia BHXH tự nguyện theo quy định tạiĐiều 87 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

1. Mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ:

1.1. Đối tượng hỗ trợ và tỷ lệ hỗ trợ đóng BHXH của Nhà nước

Người tham gia BHXH tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cụ thể:

a) Bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;

b) Bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;

c) Bằng 10% đối với các đối tượng khác.

Từ ngày 01/01/2018 Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn.

Cụ thể:

  • Bằng 30% đối vớ người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;
  • Bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo
  • Bằng 10% đối với các đối tượng khác

Thời gian hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thực tế của mỗi người nhưng không quá 10 năm (120 tháng)

Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện 

      Người tham gia bảo hiểm xã hội tư nguyện được hưởng quyền lợi về 2 chế độ là chế độ tử tuất, chế độ hưu trí, và chế độ bảo hiểm xã hội 1 lần như đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cụ thể các bạn có thể tham khảo các quyền lợi qua các bài viết sau:

  • Quyền lợi về chế độ hưu trí
  • Quyền lợi về chế độ tử tuất
  • Quyền lợi về chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội 1 lần

9.Thủ tục đóng BHXH tự nguyện

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH tự nguyện theo mẫu TK1-TS
  • Sổ bảo hiểm xã hội ( đối với người đã có sổ bảo hiểm xã hội )
  • Giấy xác nhận đã thu hồi sổ bảo hiểm xã hội ( đối với người dã hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội 1 lần)
  • Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện mẫu D05-TS

Vậy sau khi chuẩn bị xong hồ sơ giấy tờ thì người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu? Câu trả lời chính là bạn có thể mang hồ sơ nộp tại trung tâm bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi cư trú.

Trong thời hạn 07 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành cấp sổ bảo hiểm cho bạn, nếu bạn tham gia bảo hiểm lần đầu.

Trên đây là toàn bộ nội dung Tổng quan về bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định của pháp luật Công ty Luật TKB gửi tới Quý khách hàng. Nội dung tư vấn chỉ mang tính chất tham khảo tại thời điểm có hiệu lực hiện hành của các văn bản quy phạm pháp luật. Để được hướng dẫn chi tiết, hiệu quả quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 1900 055 586.

Trân trọng!

 

Đăng ký tư vấn với chúng tôi
Đăng ký để được tư vấn chi tiết các thủ tục pháp lý.

CÔNG TY LUẬT TNHH TKB

Địa chỉ: Tầng 3, căn hộ LK2B-10 dự án khu nhà liền kề khu đô thị Mỗ Lao, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.

Holine: 1900 055 586  

Email: info@tkblaw.vn

Website: https://tkblaw.vn/

 

 

 

THỐNG KÊ ONLINE

FACEBOOK

đăng ký
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
© 2020 TKB. All Rights Reserved
facebook
zalo